Zip Code (Portal Code / Mã bưu chính) Việt Nam là thông tin được yêu cầu khi bạn thanh toán quốc tế.
Ví dụ như bạn
- Mua hàng hóa từ nước ngoài
- Mua hosting, domain
- Gửi hàng từ nước ngoài về Việt Nam
Bên dưới mình sẽ giải thích chi tiết cho bạn về Mã bưu chính Zip Portal Code là gì, ý nghĩa từng con số, và mã zip code từng tỉnh thành Việt Nam.
Và đây là cập nhật mã bưu chính 2020.
[maxbutton id=”9″]
Bài viết được quan tâm nhiều nhất
- Top 30+ thị trường ngách tiềm năng để bắt đầu kinh doanh 2020
- Khóa học quảng cáo Facebook Miễn phí cho người mới bắt đầu
- Chia sẻ kinh nghiệm bán hàng online hiệu quả trên Facebook
- Chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm kinh doanh online thành công
Mã bưu chính (Zip Portal Code) là gì?
Mã bưu chính Zip Portal Code là mã được quy định bởi hiệp hội bưu chính quốc tế.
Mỗi địa phương trong mỗi nước sẽ có một mã riêng.
Mã này giúp cho việc gửi hàng hóa, giao nhận quốc tế được rõ ràng và thống nhất về thông tin.
Đảm bảo cho việc vận chuyển, gửi hàng, giao hàng không bị nhầm lẫn nếu chỉ dựa vào các địa chỉ thông thường như tên đường, thành phố, tên nước.
Mã Zip Code Việt Nam là bao nhiêu
Không có mã bưu chính cấp quốc gia!
Mà mã Zip Code mỗi tỉnh thành sẽ có một mã riêng.
Ví dụ như Hồ Chí Minh là 700000. Hà Nội thì lại là 100000. Các tỉnh thành khác trong Việt Nam lại có những mã khác.
Chi tiết thông tin trên mã bưu chính
Mã bưu chính các tỉnh thành ở Việt Nam gồm sáu chữ số, trong đó
- Hai chữ số đầu tiên xác định tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Hai chữ số tiếp theo xác định mã quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
- Số tiếp theo xác định phường, xã, thị trấn;
- Và số cuối cùng xác định thôn, ấp, phố hoặc đối tượng cụ thể.
Nguồn: Wikipedia
Bên dưới là mã bưu chính zip portal code tổng quan và chính xác theo đúng cú pháp.
Bảng mã zip code dễ sử dụng hơn, đơn giản hơn, bạn kéo xuống bên dưới. Mình liệt kê đầy đủ ở đó.
Ví dụ, các quận huyện ở Hồ Chí Minh thực ra có mã bưu chính riêng. Nhưng bạn không cần đi vào chi tiết như vậy.
Với Hồ Chí Minh, bạn chỉ cần nhập thông tin thanh toán online, hoặc trong địa chỉ gửi hàng là 700000 là được.
Vì gói hàng khi đến Hồ Chí Minh, bưu tá đã dựa tiếp vào địa chỉ theo quận, huyện, đường, số nhà rồi.
Lưu ý: Những mã số như +84, 084, … nó là mã vùng điện thoại. Nhiều bạn nhầm lẫn ở chỗ này. Mã Bưu chính nó là mã vùng của hệ thống giao nhận hàng hóa (Logistics). Nên nó tách tời với mã điện thoại.
Đây là bảng Zip Code các tỉnh Việt Nam theo đúng cú pháp.
STT | Tên tỉnh/thành | Mã | Mã vùng |
---|---|---|---|
1 | Hà Giang | 31xxxx | 219 |
2 | Cao Bằng | 27xxxx | 206 |
3 | Bắc Kạn | 26xxxx | 209 |
4 | Tuyên Quang | 30xxxx | 207 |
5 | Lào Cai | 33xxxx | 214 |
6 | Điện Biên | 38xxxx | 215 |
7 | Lai Châu | 39xxxx | 213 |
8 | Sơn La | 36xxxx | 212 |
9 | Yên Bái | 32xxxx | 216 |
10 | Hòa Bình | 35xxxx | 218 |
11 | Thái Nguyên | 25xxxx | 208 |
12 | Lạng Sơn | 24xxxx | 205 |
13 | Quảng Ninh | 20xxxx | 203 |
14 | Bắc Giang | 23xxxx | 204 |
15 | Phú Thọ | 29xxxx | 210 |
16 | Vĩnh Phúc | 28xxxx | 211 |
17 | Bắc Ninh | 22xxxx | 222 |
18 | Hà Nội | 10xxxx đến 15xxxx | 242~248 |
19 | Hải Dương | 17xxxx | 220 |
20 | Hải Phòng | 18xxxx | 225 |
21 | Hưng Yên | 17xxxx | 221 |
22 | Thái Bình | 41xxxx | 227 |
23 | Hà Nam | 40xxxx | 226 |
24 | Nam Định | 42xxxx | 228 |
25 | Ninh Bình | 43xxxx | 229 |
26 | Thanh Hoá | 44xxxx đến 45xxxx | 237 |
27 | Nghệ An | 46xxxx đến 47xxxx | 238 |
28 | Hà Tĩnh | 48xxxx | 239 |
29 | Quảng Bình | 51xxxx | 232 |
30 | Quảng Trị | 52xxxx | 233 |
31 | Thừa Thiên – Huế | 53xxxx | 234 |
32 | Đà Nẵng | 55xxxx[1] | 236 |
33 | Quảng Nam | 56xxxx | 235 |
34 | Quảng Ngãi | 57xxxx | 255 |
35 | Kon Tum | 58xxxx | 260 |
36 | Gia Lai | 60xxxx | 269 |
37 | Bình Định | 59xxxx | 256 |
38 | Phú Yên | 62xxxx | 257 |
39 | Đắk Lắk | 63xxxx | 262 |
40 | Khánh Hoà | 65xxxx | 258 |
41 | Đắk Nông | 64xxxx | 261 |
42 | Lâm Đồng | 67xxxx | 263 |
43 | Ninh Thuận | 66xxxx | 259 |
44 | Bình Phước | 83xxxx | 271 |
45 | Tây Ninh | 84xxxx | 276 |
46 | Bình Dương | 82xxxx | 274 |
47 | Đồng Nai | 81xxxx | 251 |
48 | Bình Thuận | 80xxxx | 252 |
49 | Thành phố Hồ Chí Minh | 70xxxx đến 76xxxx | 282~287 |
50 | Long An | 85xxxx | 272 |
51 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 79xxxx | 254 |
52 | Đồng Tháp | 87xxxx | 277 |
53 | An Giang | 88xxxx | 296 |
54 | Tiền Giang | 86xxxx | 273 |
55 | Vĩnh Long | 89xxxx | 270 |
56 | Bến Tre | 93xxxx | 275 |
57 | Cần Thơ | 90xxxx | 292 |
58 | Kiên Giang | 92xxxx | 297 |
59 | Trà Vinh | 94xxxx | 274 |
60 | Hậu Giang | 91xxxx | 293 |
61 | Sóc Trăng | 95xxxx | 299 |
62 | Bạc Liêu | 96xxxx | 291 |
63 | Cà Mau | 97xxxx | 290 |
Thay đổi về mã bưu chính (Zip Portal Code) gần đây
Mã bưu chính trước đây chỉ có 5 số, nhưng từ năm 2010, mã bưu chính Zip Portal Code này đã được thay đổi đồng loạt lên 6 số theo quy chuẩn quốc tế.
Nên có thể bạn sẽ thấy có thông tin đâu đó mã bưu chính vẫn còn 5 số. Nên bạn lưu ý điều này nhé.
Cách tra cứu mã bưu chính từng địa phương
Bạn có thể vào link này của Bưu điện nếu muốn tra cứu chính xác mã bưu chính zip portal code của địa phương mình.
Bảng mã bưu chính zip code đơn giản
Bên dưới là mã Bưu chính được cập nhật mới, có hiệu lực từ 1/1/2018 do Nhà nước ban hành.
Với các tỉnh có mã Bưu chính từ xxxxxx đến xxxxxx, bạn nhập vào con số được in đậm là được.
Đây là bảng mã được mọi người mua hàng online quốc tế, hay cộng động kiếm tiền online hay sử dụng để thanh toán bất cứ thứ gì quốc tế.
Mình ở Hồ Chí Minh, và mình chỉ sử dụng duy nhất một mã 700000 dù thay đổi vị trí sang quận, huyện nào.
STT | TỈNH/TP | ZIPCODE |
---|---|---|
1 | An Giang | 880000 |
2 | Bà Rịa Vũng Tàu | 790000 |
3 | Bạc Liêu | 260000 |
4 | Bắc Kạn | 960000 |
5 | Bắc Giang | 220000 |
6 | Bắc Ninh | 790000 |
7 | Bến Tre | 930000 |
8 | Bình Dương | 590000 |
9 | Bình Định | 820000 |
10 | Bình Phước | 830000 |
11 | Bình Thuận | 800000 |
12 | Cà Mau | 970000 |
13 | Cao Bằng | 270000 |
14 | Cần Thơ | 900000 |
15 | Đà Nẵng | 550000 |
16 | Điện Biên | 380000 |
17 | Đắk Lắk | 630000 |
18 | Đắc Nông | 640000 |
19 | Đồng Nai | 810000 |
20 | Đồng Tháp | 870000 |
21 | Gia Lai | 600000 |
22 | Hà Giang | 310000 |
23 | Hà Nam | 400000 |
24 | Hà Nội | 100000 |
25 | Hà Tĩnh | 480000 |
26 | Hải Dương | 170000 |
27 | Hải Phòng | 180000 |
28 | Hậu Giang | 910000 |
29 | Hòa Bình | 350000 |
30 | TP. Hồ Chí Minh | 700000 |
31 | Hưng Yên | 160000 |
32 | Khánh Hoà | 650000 |
33 | Kiên Giang | 920000 |
34 | Kon Tum | 580000 |
35 | Lai Châu | 390000 |
36 | Lạng Sơn | 240000 |
37 | Lào Cai | 330000 |
38 | Lâm Đồng | 670000 |
39 | Long An | 850000 |
40 | Nam Định | 420000 |
41 | Nghệ An | 460000 – 470000 |
42 | Ninh Bình | 430000 |
43 | Ninh Thuận | 660000 |
44 | Phú Thọ | 290000 |
45 | Phú Yên | 620000 |
46 | Quảng Bình | 510000 |
47 | Quảng Nam | 560000 |
48 | Quảng Ngãi | 570000 |
49 | Quảng Ninh | 200000 |
50 | Quảng Trị | 520000 |
51 | Sóc Trăng | 950000 |
52 | Sơn La | 360000 |
53 | Tây Ninh | 840000 |
54 | Thái Bình | 410000 |
55 | Thái Nguyên | 250000 |
56 | Thanh Hoá | 440000 – 450000 |
57 | Thừa Thiên Huế | 530000 |
58 | Tiền Giang | 860000 |
59 | Trà Vinh | 940000 |
60 | Tuyên Quang | 300000 |
61 | Vĩnh Long | 890000 |
62 | Vĩnh Phúc | 280000 |
63 | Yên Bái | 320000 |